Tin tức

Nghị định 15 công bố sản phẩm – Cập nhật thông tin công bố mới nhất!

Nghị định 15 công bố sản phẩm (Nghị định 15/2018/NĐ-CP) có quy định rõ ràng về các vấn đề liên quan đến công bố sản phẩm, bao gồm:

  • Dòng sản phẩm
  • Hồ sơ
  • Thủ tục pháp lý

Việc đưa ra yêu cầu cụ thể sẽ giúp kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm trước khi đưa chúng lưu hành trên thị trường. Trong bài viết này, NanoFrance sẽ tổng hợp tất cả các thông tin các doanh nghiệp cần nắm được theo quy định mới nhất. Đừng quên tham khảo ngay nhé!

nghị định 15 công bố sản phẩm

Tham khảo và tải bản đầy đủ của Nghị định 15/2018 TẠI ĐÂY.

I. Khái quát về những nội dung có trong Nghị định 15 công bố sản phẩm

Nghị định 15 2018 công bố sản phẩm gồm 44 điều và được chia thành 13 chương với nội dung khái quát như sau:

Chương I – Quy định chung, gồm 3 điều: Điều 1 – Phạm vi điều chỉnh, Điều 2 – Đối tượng áp dụng, Điều 3 – Giải thích từ ngữ trong nghị định.

Chương II & III: Thủ thục tự công bố sản phẩm và Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm. Nội dung từ Điều 4 đến Điều 8.

Chương IV: Bảo đảm an toàn thực phẩm biến đổi gen

Chương V: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Chương VI: Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, xuất khẩu.

Chương VII: Quy định về ghi nhãn thực phẩm, gồm 2 điều: Nội dung ghi nhãn bắt buộc và Miễn một số nội dung ghi nhãn bắt buộc.

Chương VIII: Quảng cáo thực phẩm, gồm 2 điều: Các thực phẩm phải đăng ký nội dung trước khi quảng cáo và Đăng ký nội dung quảng cáo thực phẩm.

Chương IX: Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

Chương X: Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng phụ gia thực phẩm.

Chương XI: Truy xuất nguồn gốc thực phẩm.

Chương XII: Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

Chương XIII: Các điều khoản thi hành.

Nghị định 15 đưa ra quy định chung với rất nhiều nhóm sản phẩm thuộc danh mục cần phải công bố. Do vậy, đối với từng doanh nghiệp sản xuất, phân phối sản phẩm không nhất thiết phải quan tâm đến tất cả các điều khoản trong nghị định.

Trong phần sau của bài viết này, NanoFrance sẽ nhấn mạnh đến một số thông tin trọng tâm mà các doanh nghiệp BUỘC phải nắm được trong thông tư 15 công bố sản phẩm. Cùng tìm hiểu ngay nào!

II. Thông tin cơ bản các doanh nghiệp cần nắm được trong Nghị định 15 công bố sản phẩm

1. Quy định về sản phẩm BUỘC – TỰ NGUYỆN – ĐƯỢC MIỄN công bố sản phẩm

a. Nhóm sản phẩm thuộc dạng phải công bố sản phẩm

Tại điều 6, có quy định tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm với các nhóm sản phẩm sau đây:

  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Thực phẩm dinh dưỡng Y học, Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
  • Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
  • Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phục gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định

Nhóm sản phẩm phải tiến hành công bố

b. Nhóm sản phẩm thực hiện thủ tục tự công bố

Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố đối với các sản phẩm sau:

  • Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
  • Phụ gia thực phẩm – Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
  • Dụng cụ chứa đựng thực phẩm – Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

c. Nhóm sản phẩm nào ĐƯỢC MIỄN tự công bố?

Tại khoản 2, Điều 4 có ghi rõ: “Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc Sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

Giấy xác nhận công bố sản phẩm

Giấy xác nhận công bố sản phẩm đối với Thực phẩm chức năng

2. Nghị định 15 công bố sản phẩm về: Hồ sơ, quy trình, thủ tục

Tại Điều 7 và Điều 8 có quy định đầy đủ về vấn đề “Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm” như sau:

a. Về hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm

Sản phẩm nhập khẩu Sản phẩm sản xuất trong nước
1. Bản công bố sản phẩm theo quy định 1. Bản công bố sản phẩm theo quy định
2. Giấy chứng nhận lưu hành tự do 2. Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng
3. Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng 3. Bản chính hoặc bản sao bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc thành phần tạo nên công dụng đã công bố
4. Bản chính hoặc bản sao bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc thành phần tạo nên công dụng đã công bố  4. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định 
5. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo yêu cầu GMP hoặc chứng nhận tương đương. 5. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt theo yêu cầu GMP
  6. Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt.

b. Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm

Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ. Thời gian xử lý hồ sơ sau khi bộ hồ sơ đáp ứng yêu cầu như sau:

  • 21-30 ngày đối với Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
  • 7 ngày đối với Thực phẩm dinh dưỡng Y học, Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt

Bước 3: Nộp phí thẩm định hồ sơ công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Bước 4: Nhận phiếu xác nhận công bố sản phẩm.

Nghị định 15 công bố sản phẩm Online

Trên trang nghị định 15 của Cục An toàn Thực phẩm (Bộ Y tế), hiện đã cho phép các doanh nghiệp đăng ký công bố Thực phẩm chức năng Online

Lưu ý: Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.

3. Sáu lưu ý quan trọng các doanh nghiệp cần nắm khi thực hiện công bố sản phẩm

Trong quá trình thực hiện công bố sản phẩm, các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý 6 điểm quan trong dưới đây:

Thứ nhất, phiếu kiểm nghiệm phải còn thời hạn 12 tháng và đầy đủ các tiêu chí an toàn, thể hiện đúng tên cơ sở, địa chỉ của doanh nghiệp.

Thứ hai, tài liệu trong hồ sơ phải được thể hiện bằng tiếng Việt, trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt hoặc được công chứng.

Thứ ba, khi sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì doanh nghiệp phải tự công bố lại sản phẩm.

Thứ tư, với các doanh nghiệp có từ 2 cơ sở sản xuất trở lên và cùng sản xuất 1 sản phẩm thì doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do doanh nghiệp lựa chọn.

Thứ năm, trường hợp doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại địa điểm này, nhưng có hợp đồng với một cơ sở sản xuất tại địa điểm khác (trường hợp thuê cơ sở sản xuất, gia công sản xuất) thì Doanh nghiệp nộp hồ sơ về cơ quản quản lý nhà nước có thẩm quyền nơi doanh nghiệp có trụ sở.

Thứ sáu, đối với các sản phẩm thực hiện tự công bố: Tên và địa chỉ công ty trên kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm phải đúng với tên công ty đứng ra tự công bố sản phẩm, không sử dụng kết quả kiểm nghiệm sản phẩm của công ty là nhà sản xuất hoặc nhập khẩu.

Trên đây là những thông tin về công bố sản phẩm theo nghị định 15 mà các doanh nghiệp cần phải nắm được. Để được tư vấn kỹ hơn về các khó khăn thường gặp trong quá trình công bố hoặc tư vấn về dịch vụ công bố sản phẩm chuyên nghiệp, đừng quên liên hệ ngay với NanoFrance!

 

544 views


098 6859777

098 6859777

Liên hệ